Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho điểm A(2;1;3) và mặt phẳng (P): x + my + (2m + 1) - m - 2 = 0. Gọi H (a;b;c) là hình chiếu vuông góc của điểm A trên (P) Khi khoảng cách từ điểm A đến (P) lớn nhất, tính a + b
A. 2
B. 1
C. 3 2
D. 0
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(2;1;3) và mặt phẳng P : x + m y + ( 2 m + 1 ) z - ( 2 + m ) = 0 với m là tham số. Gọi điểm H(a;b;c) là hình chiếu vuông góc của điểm A trên (P). Tính a+b khi khoảng cách từ điểm A đến (P) lớn nhất.
Trong không gian với hệ tọa độ Oyz cho điểm A (2;1;3) và mặt phẳng (P): x+my+ (2m+1)z-m-2=0, m là tham số. Gọi H (a;b;c) là hình chiếu vuông góc của điểm A trên (P). Tính a+b khi khoảng cách từ điểm A đến (P) lớn nhất?
A. a + b = - 1 2
B. a+b=2
C. a+b=0
D. a + b = 3 2
Chọn D
Ta có x + my + (2m + 1)z – m – 2 = 0 ó m(y + 2z – 1) + x + z – 2 = 0 (*)
Phương trình (*) có nghiệm với
Suy ra (P) luôn đi qua đường thẳng
Đường thẳng d có VTCP
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho điểm A (2; 1; 3) và mặt phẳng (P): x + my + (2m + 1)z – m – 2 = 0, m là tham số. Gọi H (a; b; c) là hình chiếu vuông góc của điểm A trên (P). Tính a + b khi khoảng cách từ điểm A đến (P) lớn nhất?
A. a + b = -1/2
B. a + b = 2
C. a + b = 0
D. a + b = 3/2
Chọn D
Ta có x + my + (2m + 1)z – m – 2 = 0 <=> m(y + 2z -1) + x + z - 2 = 0 (*)
Phương trình (*) có nghiệm với
Suy ra (P) luôn đi qua đường thẳng
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm A(2;1;3) và P : x + m y + 2 m + 1 z - m - 2 = 0 , m là tham số thực. Gọi H(a;b;c) là hình chiếu vuông góc của điểm A trên (P). Khi khoảng cách từ điểm A đến (P) lớn nhất, tính a + b
A. 2.
B. 1 2
C. 3 2
D. 0.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A 2 ; 1 ; 3 và mặt phẳng P : x + m y + 2 m + 1 z − 2 + m = 0 , với m là tham số. Gọi điểm H a ; b ; c là hình chiếu vuông góc của điểm A trên P . Tính a + b khi khoảng cách từ điểm A đến P lớn nhất.
A. a + b = − 1 2
B. a + b = 2
C. a + b = 0
D. a + b = 3 2
Đáp án D
Ta có
P : x + m y + 2 m + 1 z − 2 − m = 0 ⇔ x + z − 2 + m y + 2 z − 1 = 0
⇒ P luôn đi qua đường thẳng cố định
d : x + z − 2 = 0 y + 2 z − 1 = 0 . d A ; P m ax = d A ; d
Lại có
H ∈ d : x = 2 − t y = 1 − 2 t z = t ⇒ u → d = − 1 ; − 2 ; 1
và H 2 − t ; 1 − 2 t ; t .
Suy ra
A H → . u → d = 0 ⇔ t + 4 t + t − 3 = 0 ⇔ t = 1 2 .
Vậy H 3 2 ; 0 ; 1 2 .
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng ( P ) : m x + ( m + 1 ) y − z − 2 m − 1 = 0 , với m là tham số. Gọi (T) là tập hợp các điểm H m là hình chiếu vuông góc của điểm H ( 3 ; 3 ; 0 ) trên (P). Gọi a, b lần lượt là khoảng cách lớn nhất, khoảng cách nhỏ nhất từ O đến một điểm thuộc (T). Khi đó, a + b bằng
A. 5 2 .
B. 3 3 .
C. 8 2 .
D. 4 2 .
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d : x - 3 2 = y + 2 1 = z + 1 - 1 và mặt phẳng (P):x+y+z+2=0. Đường thẳng ∆ nằm trong mặt phẳng (P) vuông góc với đường thẳng d đồng thời khoảng cách từ giao điểm I của d với (P) đến ∆ bằng 42 . Gọi M(5;b;c) là hình chiếu vuông góc của I trên ∆ . Giá trị của bc bằng
A. -10
B. 10
C. 12
D. -20
Đáp án B
Vì M là hình chiếu vuông góc của I trên ∆
Khi đó
Vậy M(5;-2;-5) hoặc M(5;-8;1) => bc =10
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d: x - 3 2 = y + 2 1 = z + 1 - 1 và mặt phẳng (P): x + y + z + 2 = 0. Đường thẳng ∆ nằm trong mặt phẳng (P), vuông góc với đường thẳng d đồng thời khoảng cách từ giao điểm I của d với (P) đến ∆ bằng 42 . Gọi M(5;b;c) là hình chiếu vuông góc của I trên ∆. Giá trị của bc bằng
A. - 10
B. 10
C. 12
D. - 20
Đáp án B
Vì mà
Vì M là hình chiếu vuông góc của I trên ∆
Khi đó
Vậy M(5; - 2; - 5) hoặc M(5; - 8;1) → bc=10
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(1;4;2) và mặt phẳng α : x+y+z-1=0 Tọa độ điểm H là hình chiếu vuông góc của điểm M trên mặt phẳng α là: